- Quy cách: 0,5kg, 1kg, 2kg, 3kg, 4kh, 5kg
Cùng với các ưu điểm của giống ổi lê Đài Loan, người sản xuất đã áp dụng Tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) trong sản xuất, đã tạo nên sản phẩm Quả ổi có mùi thơm, giòn, vị ngọt thanh mát, giàu dinh dưỡng và các vitamin thiết yếu, đặc biệt tốt cho sức khỏe của con người.
Sản phẩm quả ổi Lê Đài Loan của trang trại Quý Long đã được đánh giá và chứng nhận phù hợp các yêu cầu của Tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP 03 sao và được cấp mã số vùng trồng: VN-22-205-07078-8-23
THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP)
Good agricultural practices (Vietgap)
1 Yêu cầu chung
1.1 Tập huấn
1.1.1 Người trực tiếp quản lý VietGAP phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt hoặc có Giấy xác nhận kiến thức ATTP.
1.1.2Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước.
1.1.3Người kiểm tra nội bộ phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt và kỹ năng đánh giá VietGAP trồng trọt.
1.2 Cơ sở vật chất
1.2.1 Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác
- Phải kín, không rò rỉ ra bên ngoài; có dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm; nếu là kho thì cửa kho phải có khóa và chỉ những người có nhiệm vụ mới được vào kho. Không đặt trong khu vực sơ chế, bảo quản sản phẩm, sinh hoạt và không gây ô nhiễm nguồn nước.
- Cần có sẵn dụng cụ, vật liệu xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón, thuốc BVTV và hóa chất.
1.2.2 Nhà sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có)
- Phải được xây dựng ở vị trí phù hợp đảm bảo hạn chế nguy cơ ô nhiễm từ khói, bụi, chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác.
- Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.
1.2.3 Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế
- Phải được làm sạch trước, sau khi sử dụng và bảo dưỡng định kỳ nhằm tránh gây tai nạn cho người sử dụng và làm ô nhiễm sản phẩm.
- Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng quy định của pháp luật về bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm[11]; [12]; [13];
1.2.4 Phải có sơ đồ về: khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh.
1.3 Quy trình sản xuất
Phải có quy trình sản xuất nội bộ cho từng cây trồng hoặc nhóm cây trồng phù hợp với điều kiện của từng cơ sở sản xuất và các yêu cầu của VietGAP trồng trọt.
1.4 Ghi chép và lưu trữhồ sơ
- Phải thực hiện ghi chép các nội dung theo quy định tại Phụ lục C.
- Phải có quy định và thực hiện lưu trữ, kiểm soát tài liệu và hồ sơ. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày thu hoạch để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
1.5 Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc
1.5.1 Sản phẩm phải đáp ứng quy định về: giới hạn tối đa dư lượng thuốc BVTV[21] , giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm[15], giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm[14] (chỉ tiêu và mức giới hạn cụ thể phụ thuộc vào từng sản phẩm). Trường hợp phát hiện có chỉ tiêu vượt mức giới hạn tối đa cho phép phải điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục hiệu quả, lập thành văn bản và lưu hồ sơ.
1.5.2Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu và phân tích sản phẩm theo quy định tại 3.1.5.1 trên cơ sở kết quả đánh giá nguy cơ (tham khảo Phụ lục E) trong quá trình sản xuất. Mẫu sản phẩm cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. Ghi phương pháp lấy mẫu sản phẩm và lưu kết quả phân tích.
1.5.3 Phải có quy định xử lý sản phẩm không bảo đảm ATTP.
1.5.4 Sản phẩm sản xuất theo VietGAP trồng trọt phải phân biệt với sản phẩm cùng loại khác không sản xuất theo VietGAP trồng trọt trong quá trình thu hoạch, sơ chế.
1.5.5Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phẩm giữa cơ sở sản xuất với khách hàng và trong nội bộ cơ sở sản xuất. Quy định truy xuất nguồn gốc phải được vận hành thử trước khi chính thức thực hiện và lưu hồ sơ.
1.6 Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân
- Cần cung cấp các điều kiện làm việc, sinh hoạt và trang thiết bị tối thiểu, an toàn cho người lao động.
VÍ DỤ: Người pha, phun thuốc BVTV cần được trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị cân, đo, phun thuốc, bảo hộ lao động theo hướng dẫn trên nhãn của sản phẩm thuốc BVTV như: găng tay, mặt nạ...
- Nhà vệ sinh, chỗ rửa tay cần sạch sẽ và có hướng dẫn vệ sinh cá nhân.
- Cần có quy định về bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng an toàn trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong quá trình sản xuất.
- Bảo hộ lao động (quần áo, găng tay, khẩu trang, ủng...) cần được vệ sinh sạch trước, sau khi sử dụng và để đúng nơi quy định, không để chung với nơi chứa thuốc BVTV, phân bón và các hóa chất khác.
- Cần có thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu đểxử lý trong trường hợp cần thiết.
1.7 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
- Phải có quy định giải quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người lao động. Quy định này phải thể hiện cách tiếp nhận, xử lý và trả lời khiếu nại.
- Lưu hồ sơ về khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có).
1.8 Kiểm tra nội bộ
- Phải tổ chức kiểm tra theo các yêu cầu của VietGAP trồng trọt không quá 12 tháng một lần: khi phát hiện điểm không phù hợp phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục. Thời gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách hàng nhưng không quá 03 tháng tùy thuộc nội dung điểm không phù hợp.
- Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản xuất phải kiểm tra tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất
- Kết quả kiểm tra và hành động khắc phục các điểm không phù hợp với VietGAP trồng trọt phải lập thành văn bản và lưu hồ sơ, tham khảo mẫu tại Phụ lục D.
1.9 Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất
Phải có quy định nội bộ về phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sát và được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.
1.10 Cơ sở sản xuất rau, quả tươi ngoài đáp ứng các yêu cầu trong 3.1 và 3.2 phải đáp ứng thêm yêu cầu tại Phụ lục A.
1.11Cơ sở sản xuất chè búp tươi ngoài đáp ứng các yêu cầu trong 3.1 và 3.2 phải đáp ứng thêm yêu cầu tai Phụ lục B.
2 Yêu cầu đối với quá trình sản xuất
2.1 Đánh giá lựa chọn khu vực sản xuất
- Phải lựa chọn khu vực sản xuất phù hợp, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm khói, bụi. Khu vực sản xuất không bị ô nhiễm bởi chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác.
- Phải đánh giá nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm về hóa học và sinh học từ các hoạt động trước đó và từ các khu vực xung quanh. Trường hợp xác định có mối nguy phải có biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát hiệu quả hoặc không tiến hành sản xuất. Tham khảo hướng dẫn đánh giá nguy cơ tại Phụ lục E.
- Khu vực sản xuất VietGAP trồng trọt của cơ sở có nhiều địa điểm phải có tên hoặc mã số cho từng địa điểm.
- Khu vực sản xuất VietGAP trồng trọt cần được phân biệt hoặc có biện pháp cách ly và giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm từ các khu trồng trọt không áp dụng VietGAP trồng trọt lân cận (nếu có)
2.2 Quản lý đất, giá thể, nước và vật tư đầu vào
2.2.1 Đất, giá thể, nước
2.2.1.1Đất, giá thể, nước tưới2) có hàm lượng kim loại nặng không vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với tầng đất mặt đất nông nghiệp[17] và chất lượng nước mặt[18]. Chỉ áp dụng đối với chỉ tiêu kim loại nặng được quy định trong thực phẩm[15]đối với cây trồng dự kiến sản xuất.
2.2.1.2 Nước sử dụng sau thu hoạch đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng nước sinh hoạt[19]
2.2.1.3 Phải theo dõi phát hiện mối nguy trong quá trình sản xuất, sau thu hoạch để đáp ứng yêu cầu tại 3.2.2.1.1 và 3.2.2.1.2. Khi phát hiện mối nguy phải áp dụng biện pháp kiểm soát, nếu không hiệu quả phải thay thế giá thể, nguồn nước khác hoặc dừng sản xuất.
2.2.1.4Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu đất, giá thể, nước và phân tích mẫu theo 3.2.1.1, 2.1.2 trên cơ sở đánh giá nguy cơ (tham khảo Phụ lục E) trong quá trình sản xuất. Mẫu cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. Ghi lại phương pháp lấy mẫu và lưu kết quả phân tích.
2.2.1.5 Trường hợp muốn tái sử dụng nguồn nước thải để tưới phải xử lý đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu.
2.2.1.6Trường hợp sử dụng hóa chất để xử lý đất, giá thể, nước phải ghi và lưu hồ sơ về: thời gian, phương pháp, hóa chất và thời gian cách ly (nếu có).
2.2.1.7 Bảo vệ tài nguyên đất
Cần có biện pháp canh tác phù hợp với điều kiện đất đai, cây trồng; tránh gây ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên đất
VÍ DỤ:
- Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuốc BVTV hóa học, tăng cường sử dụng phân hữu cơ; trồng xen, luân canh với một số cây có khả năng cải tạo đất.
- Đối với đất dốc có biện pháp chống xói mòn như: trồng cây che phủ, trồng theo đường đồng mức, hình thành các hàng rào thực vật, làm đất thích hợp.
2.2.1.8 Bảo vệ tài nguyên nước
- Việc tưới nước cần dựa trên nhu cầu của cây trồng và độ ẩm của đất. Cần áp dụng phương pháp tưới hiệu quả, tiết kiệm như: nhỏ giọt, phun sương và thường xuyên kiểm tra hệ thống tưới nhằm hạn chế tối đa lượng nước thất thoát và rủi ro tác động xấu đến môi trường.
- Cần có biện pháp kiểm soát rò rỉ của thuốc BVTV và phân bón để tránh gây ô nhiễm cho nguồn nước.
VÍ DỤ: Nơi ủ phân hữu cơ cần chọn vị trí thấp, cuối nguồn nước, nước rò rỉ từ quá trình ủ phân cần thu gom xử lý.
- Các hỗn hợp hóa chất vá thuốc BVTV đã pha, trộn nhưng sử dụng không hết phải được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm nguồn nước và sản phẩm.
2.2.2 Giống
- Phải sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc giống địa phương đã được sản xuất, sử dụng lâu năm không gây độc cho người.
- Cần lựa chọn giống có khả năng kháng sâu bệnh và sử dụng hạt giống, cây giống khỏe, sạch sâu bệnh để giảm sử dụng thuốc BVTV.
2.2.3 Phân bón và chất bổ sung3)
- Phải sử dụng phân bón và chất bổ sung được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Nếu sử dụng phân gia súc, gia cầm làm phân bón thì phải ủ hoai mục và kiểm soát hàm lượng kim loại nặng theo quy định.
- Cần sử dụng phân bón theo nhu cầu của từng loại cây trồng, kết quả phân tích các chất dinh dưỡng trong đất, giá thể hoặc theo quy trình đã được khuyến cáo của cơ quan có chức năng.
- Phân bón và chất bổ sung phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đổi sang bao bì, vật chứa khác, phải ghi rõ và đầy đủ tên, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng như bao bì ban đầu.
- Một số loại phân bón và chất bổ sung như: amoni nitrat, nitrat kali, vôi sống phải được bảo quản tránh nguy cơ gây cháy, nó, làm tăng nhiệt độ.
3.2.2.4 BVTV và hóa chất
2.2.4.1 Cần áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) hoặc quản lý cây trồng tổng hợp (ICM). Trường hợp sử dụng thuốc BVTV phải sử dụng thuốc trong Danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc; đúng lúc; đúng nồng độ, liều lượng; đúng cách) hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, nhà sản xuất; mua thuốc tại các cửa hàng đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV.
2.2.4.2 Khi sử dụng thuốc BVTV phải có biện pháp ngăn chặn sự phát tán sang các ruộng xung quanh; phải có biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc; thuốc BVTV đã pha không dùng hết cần được thu gom và xử lý theo quy định về chất thải nguy hại.
2.2.4.3 Cần có danh mục các thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây trồng dự kiến sản xuất, trong đó bao gồm tên thương mại, hoạt chất, đối tượng cây trồng và dịch hại.
2.2.4.4 Trường hợp lưu trữ và sử dụng các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác phải đảm bảo: được phép sử dụng, không gây ô nhiễm sản phẩm và môi trường, an toàn cho người lao động, các yêu cầu phòng chống cháy nổ.
2.2.4.5 Thuốc BVTV và hóa chất phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đổi sang bao bì, vật chứa khác, phải ghi rõ và đầy đủ tên, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng như bao bì ban đầu. Các hóa chất không sử dụng hoặc hết hạn sử dụng phải thu gom và xử lý theo quy định. Bảo quản theo hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2.3 Thu hoạch, bảo quản và vận chuyển sản phẩm
2.3.1 Thu hoạch sản phẩm phải đảm bảo thời gian cách ly đối với thuốc BVTV theo quy định hiện hành hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
2.3.2 Cần thu hoạch vào thời điểm sản phẩm có chất lượng tốt nhất.
VÍ DỤ: Đảm bảo độ chín của sản phẩm hoặc theo yêu cầu của khách hàng khi thu hoạch; thu hoạch vào lúc trời râm mát và tránh thu hoạch khi trời đang mưa, ngay sau mưa.
2.3.3 Phải có biện pháp kiểm soát tránh sự xâm nhập của động vật vào khu vực sản xuất trong giai đoạn chuẩn bị thu hoạch và thời điểm thu hoạch, nhà sơ chế và bảo quản sản phẩm. Trường hợp sử dụng bẫy, bả để kiểm soát động vật cần đặt tại những vị trí ít có nguy cơ gây ô nhiễm cho sản phẩm, ghi và lưu hồ sơ.
2.3.4 Nơi bảo quản sản phẩm phải sạch sẽ, ít có nguy cơ ô nhiễm sản phẩm. Trường hợp sử dụng các chất bảo quản chỉ sử dụng các chất được phép sử dụng theo quy định hiện hành.
2.3.5 Phải vận chuyển, bảo quản sản phẩm trong điều kiện thích hợp theo yêu cầu của sản phẩm, không lẫn với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm.
VÍ DỤ: Rau, quả tươi phải vận chuyển và bảo quản trong điều kiện mát; khoai tây được bảo quản trong điều kiện không có ánh sáng: không để chung sản phẩm với phân bón, hóa chất.
2.4 Quản lý rác thải, chất thải
2.4.1Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa phân bón, thuốc BVTV, hóa chất để chứa đựng sản phẩm. Vỏ bao, gói thuốc BVTV, phân bón sau sử dụng phải thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường[22]
2.4.2 Rác thải trong quá trình sản xuất, sơ chế; chất thải từ nhà vệ sinh phải thu gom và xử lý đúng quy định.
2.5 Người lao động
Người lao động cần sử dụng bảo hộ lao động phù hợp với đặc thù công việc nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm cho sản phẩm cũng như tác động xấu tới sức khỏe.
Yêu cầu khác đối với quả tươi sản xuất theo VietGAP
A.2 Nước tưới
A.2.1 Quả ăn ngay: ngoài đáp ứng quy định tại 3.2.2.1.1 phải đáp ứng về chi tiêu vi sinh vật (E. coli) không vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo quy định đối với chất lượng nước mặt.
A.3 Phân bón
A.3.1 Không sử dụng chất thải từ người để làm phân bón.
A.4 Thuốc BVTV và hóa chất khác
A.4.1 Sử dụng đối với rau mầm
Không sử dụng hóa chất, thuốc BVTV trong bảo quản, xử lý hạt giống và quá trình sản xuất, trừ trường hợp khử trùng hạt giống thì phải dùng các chất như: cồn thực phẩm, nước ấm...
A.4.2 Sử dụng đối với nấm
Không sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất, chất bảo quản trong quá trình sơ chế.
A.5 Thu hoạch
Đối với quả ăn ngay không để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất.
A.6 Quản lý sản phẩm
A.6.1Cơ sở sản xuất nhiều loại cây ăn quả cùng một thời điểm phải lấy và phân tích mẫu theo nhóm.
A.6.2 Phải đáp ứng thêm quy định về giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
Ổi Lê Đài Loan được trồng nơi có địa hình bán sơn địa có khí hậu và thổ nhưỡng đặc biệt. Cùng với các ưu điểm của giống ổi lê Đài Loan, người sản xuất đã áp dụng Tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) trong sản xuất, đã tạo nên sản phẩm Quả ổi có mùi thơm, giòn, vị ngọt thanh mát, giàu dinh dưỡng và các vitamin thiết yếu, đặc biệt tốt cho sức khỏe của con người.
Sản phẩm quả ổi Lê Đài Loan cảu trang trại hoa quả sạch Quý Long đã được đánh giá và chứng nhận phù hợp các yêu cầu của Tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Tên sản phẩm: Ổi lai Lê Quý Long - (Cá thể: )
- Thông tin lô sản phẩm:
+ Lô sản xuất:
- Ngày sản xuất:
Tên đơn vị/nhà sản xuất: Trang trại hoa quả sạch Quý Long
Địa chỉ: Trung Lương, xã Tràng Lương, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh (Gần Khu Du lịch Yên Tử)
Số điện thoại: 0988586926
Website:
- Tên lô mẻ/batch:
+ Vùng sản xuất:
+ Nơi sản xuất:
+ Thời gian sản xuất:
Địa điểm trang trại là nơi có địa hình bán sơn địa có khí hậu và thổ nhưỡng đặc biệt để áp dụng giống cây trồng mới là Ổi lê Đài Loan vào sản xuất, tạo mô hình nông nghiệp tăng trưởng bền vững, đem lại giá trị kinh tế cao.
Cùng với các ưu điểm của giống ổi lê Đài Loan, người sản xuất đã áp dụng Tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) trong sản xuất, đã tạo nên sản phẩm Quả ổi có mùi thơm, giòn, vị ngọt thanh mát, giàu dinh dưỡng và các vitamin thiết yếu, đặc biệt tốt cho sức khỏe của con người.
Sản phẩm quả ổi Lê Đài Loan của trang trại đã được đánh giá và chứng nhận phù hợp các yêu cầu của Tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
Cùng với các ưu điểm của giống ổi lê Đài Loan, người sản xuất đã áp dụng Tiêu chuẩn Thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) trong sản xuất, đã tạo nên sản phẩm Quả ổi có mùi thơm, giòn, vị ngọt thanh mát, giàu dinh dưỡng và các vitamin thiết yếu, đặc biệt tốt cho sức khỏe của con người.
Sản phẩm quả ổi Lê Đài Loan của trang trại Quý Long đã được đánh giá và chứng nhận phù hợp các yêu cầu của Tiêu chuẩn VietGAP, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP 03 sao và được cấp mã số vùng trồng VN-22-205-070788-8-23